Chevrolet Captiva LTZ : 750.000.000 VNĐ
HOTLINE : 0962.983.352
MR.HÀ
Chevrolet Captiva kiểu dáng mới, giá cả chấp nhận được, lợi thế cạnh tranh về trang bị tiện nghi, và ở thời kỳ đỉnh điểm, khách hàng từng phải đặt vài tháng nhà sản xuất mới có xe – đây chỉ là câu chuyện của Captiva vài năm về trước. Vậy nay, phiên bản 2011 mới của chiếc crossover này có tìm lại được lịch sử lẫy lừng sau khi đã hoàn toàn thuộc về nhà sản xuất Mỹ?
Trung tuần tháng 10/2012, người tiêu dùng Việt đã có cơ hội kiểm chứng thành quả đầu tiên của quá trình tái cơ cấu này, khi hai mẫu xe đầu tiên của GM Việt Nam chào thị trường, trong đó có mẫu crossover Captiva từng “làm mưa làm gió” trên phân khúc trong từ năm 2006. Sau một thời gian lắng xuống, nhường sân khấu lại cho những đối thủ xe Hàn, Captiva trở lại với kỳ vọng mang hơi thở mới của GM.
Nhận rõ nhu cầu cao của khách hàng Việt về phân khúc xe SUV, GM Việt Nam quyết định tái hiện lại sức hút của Captiva, những nâng cấp chủ yếu tập trung vào nội lực và trang bị thay vì cách tân ngoại hình. Đáng chú ý là xe trưng dụng động cơ DOHC Ecotec 2,4 lít, với hộp số tự động và số sàn 6 cấp hoàn toàn mới.
Thiết kế ngoại thất của chiếc crossover Mỹ sửa đổi nhẹ nhàng, trang bị an toàn và tính tiện lợi của nội thất được chú trọng kỹ lưỡng hơn. GM Việt Nam khẳng định, những thay đổi này đều dựa trên phản hồi của người tiêu dùng, ít nhất điều này cũng tạo thêm cảm hứng cho các tay lái muốn trải nghiệm để tìm lại cảm giác Captiva‘xưng vương’ ngày nào, ở thời kỳ mà doanh số còn vượt cả chiếc MPV Toyota Innova.
Nội thất bắt đầu sự khác biệt
Nếu chỉ lướt qua hay nán lại một thời gian ngắn trong khoang nội thất của Captiva thì việc cảm giác sự đổi mới của chiếc crossover này là hầu như không nhiều. Tất nhiên, ở đây không đề cấp đến một số lựa chọn màu sắc bọc da mới.
Thoải mái, tiện nghi ở mức vừa đủ, khá rộng rãi là cảm nhận chung cho không gian bên trong của chiếc crossover 7 chỗ. Một phần nhờ vào kích thước của Captiva‘trưởng thành’ hơn, về chiều dài và cao. Cụ thể, xe có kích thước dài,rộng,cao (mm) tương ứng 4.673 x 1.849 x 1.756, dài hơn 38cm và cao hơn 36cm. Chiều dài cơ sở 2.707 mm, nhỉnh hơn đôi chút và có khối lượng tịnh 1.793 kg.
Là thành viên phân khúc crossover, Captiva không cần bàn bạc nhiều về sự thoái mái cho cả phần đầu và chân của hai hàng ghế trước, bởi lẽ đó là điều hiển nhiên. Bên cạnh đó, xe buộc phải hy sinh hàng ghế thứ ba khi muốn con số chỗ ngồi lên tới 7. Và với chiều dài cơ sở khá tương đồng với Toyota Fortuner, nên Captiva cũng chỉ đủ để tạo sự thoải mái cho 2 hàng ghế đầu. Theo gợi ý của nhà sản xuất, hàng ghế thứ 3 chỉ nên dành cho trẻ em hoặc có thể gập lại để tăng không gian chuyên chở đồ.
Thiết kế ba hàng ghế gập linh hoạt, tăng tiện ích cho Captiva. Có thể dễ dàng lựa chọn gấp hoàn toàn cả hai hàng ghế hai và ba, hoặc gấp hàng ghế hai kiểu 40/60, cùng với lựa chọn gấp toàn bộ dãy bên phải của cả ba hàng ghế. Đáng tiếc, ghế lái vẫn chỉ có tính năng chỉnh cơ chứ không phải chỉnh điện như mong đợi.
Cụm điều khiển trung tâm sắp xếp lại vị trí của vài nút điều khiển hệ thống điều hòa, đẩy lên cao cùng với màn hình hiển thị và có thêm đồng hồ điện tử hình oval. Rõ ràng có hiệu quả tơi mới và dễ quan sát hơn cho hệ thống thông tin giải trí phía dưới. Ngoài ra, xe được trang bị chức năng đèn chào đón mới, để đúng với xu hướng “đồ chơi công nghệ” mới.
Cùng với đó, GM tối giản hóa lại cụm hiển thị thông tin khi muốn đề cao tính thực dụng hơn là màu mè không cần thiết. Cụm đơn giản gồm công-tơ-mét và chỉ vòng tua cỡ lớn. Màn hình LED nhỏ thông báo số km đã vượt qua. Ánh sáng LED dịu mát dễ quan sát hơn khi trời về tối.
Ở một số phiên bản, Captiva còn được trang bị với máy nghe nhạc CD MP3 tích hợp màn hình dẫn hướng 7 inch. Giá trị sử dụng của xe không đến mức tồi khi toàn bộ hành khách có thể tiếp cận nhiều chỗ để đồ thông minh, bao gồm 1 bảng điều khiển trung tâm và chỗ dựa tay hàng sau, các giá để cốc trước và sau, cùng ô để đồ ở cửa trước và sau.
Động cơ / Engine – LT – – LTZ - |
Loại động cơ |
2.4 DOHC, MFI |
Dung tích xi lanh |
2.384 |
Công suất tối đa |
167,5/5.600 |
Moment xoắn tối đa |
230/4.600 |
Số chỗ ngồi |
7 |
Truyền động /Transmission |
Hộp số / GearBox
Tốc độ tối đa / Max.Speed (km/h) |
Số sàn, 6 cấp/ 6-speed MT | Số tự động, 6 cấp/ 6 AT
190 175 |
Kích thước và trọng lượng |
Dài x Rộng x Cao |
4.673 x 1.849 x 1.756 |
Chiều dài cơ sở |
2.707 |
Khoảng sáng gầm xe |
152 |
Vệt bánh xe |
1.569/1.576 |
Trọng lượng không tải
Trọng lượng toàn tải
Bán kính quay vòng tối thiểu |
1.793 1.839
2.352 2.452
5,935 |
Lốp xe |
235/55R18 |
Báo giá |
Giá niêm yết ( VNĐ )
Giá khuyến mãi theo tháng ( VNĐ ) |
880.482.816 915.192.216
685.000.000 750.000.000 |
Thông tin liên hệ:
CHEVROLET-HÀNỘI
Trang web : http://chevrolet-hanoi.com
Email : vietha.gm@chevrolet-hanoi.com
Mr.Hà - 0962 983 352
Đại Lý GM Thăng Long
Số 8 Lê Quang Đạo, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội
( Đối diện SVĐ Quốc Gia Mỹ Đình )
Quý khách liên hệ ngay để nhận được giá tốt nhất tại thời điểm này.
*** XEM THÊM ***
Chevrolet Cruze
Ấn vào đây để xem Cruze 2013
Chevrolet AVEO
Ấn vào đây để xem Aveo 2013
Chevrolet Lacetti EX 2013