PVI-NHÀ BẢO HIỂM ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH CHUYÊN NGHIỆP
Mọi thắc mắc xin liên hệ: Mr Khánh 0935.154.697
Website công ty: pvi.com.vn
Thành lập năm 1996, Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Dầu khí Việt Nam (PVI) phát triển từ một công ty bảo hiểm nội bộ thuộc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam (nay là Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam - PVN) trở thành nhà bảo hiểm công nghiệp số một Việt Nam, dẫn đầu trong các lĩnh vực trọng yếu của thị trường bảo hiểm như Năng lượng (chiếm thị phần tuyệt đối), Hàng hải, Tài sản – Kỹ thuật...nhưng bài viết dưới đây mình sẽ nói về nghiệp vụ xe cơ giới nhiều hơn.
1. Bảo hiểm vật chất xe:
1.1 Mạng lưới hệ thống các showroom:
về mang lưới các gara sửa chữa có ký hợp tác liên kết với PVI mình có thể kể tên vài gara sửa chữa lớn tại Tp.HCM như:
- Toyota Tân Cảng, Toyota Hùng Vương, Toyota Bến Thành, Toyota Lý Thường Kiệt..
- Honda ô tô Cộng Hòa, Honda Kim Thanh...
- City Ford, Bến Thành Ford, Sài Gòn Ford...
và còn rất nhiều các gara sửa chữa chính hãng uy tín khác.
1.2 Dịch vụ cứu hộ 24/24:
khi xe gặp tai nạn ở bất cứ đâu TP.HCM và các tỉnh, chủ xe có thể gọi đến số ĐT cứu hộ 24/24 số này in tại mặt sau của giấy chứng nhận bảo hiểm.
1.3 Giải quyết bồi thường:
với tiêu chí phục vụ của công ty chất lượng là yếu tố sống còn bồi thường là trái tim của công ty với đội ngũ nhân viên giải quyết bồi thường chuyên nghiệp, tận tâm, quy trình giải quyết bồi thường chuẩn hóa về khung thời gian và bộ hồ sơ khiếu nại, dịch vụ giải quyết bồi thường nhanh chóng, thuận tiện, chu đáo.
1.4 Các điều khoản bổ sung bảo hiểm cho khách hàng:
- ĐKBS 003-XCG Bảo hiểm cho tổn thất bộ phận gây ra bởi trộm, cướp: Bảo hiểm PVI đồng ý mở rộng bồi thường cho trường hợp bị trộm cắp, bị cướp bộ phận của xe với các điều kiện sau:
a) Mất trộm, mất cướp trong trường hợp:
+ Xe đang ở trong bãi giữ xe hoặc nơi đỗ xe có người trông coi, trong khuôn viên cơ quan, nhà ở hoặc gara.
+ Xe bị cướp khi có mặt của Chủ xe/Người được bảo hiểm/Lái xe.
+ Tổn thất phải có xác nhận của cơ quan công an / chính quyền địa phương hoặc các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
b) Hiệu lực của ĐKBS này sẽ chấm dứt ngay sau khi Bảo hiểm PVI đã bồi thường cho tổn thất hay thiệt hại đối với bộ phận của Xe do trộm, cướp.
- ĐKBS 006-XCG Bảo hiểm thay thế mới: Bồi thường chi phí sửa chữa, phục hồi thay thế mới cho tổn thất/thiệt hại Vật chất xe thuộc phạm vi bảo hiểm mà không trừ hao mòn (khấu hao) sử dụng.
- ĐKBS 007-XCG Điều khoản lựa chọn cơ sở sửa chữa: Bồi thường chi phí sửa chữa, phục hồi thay thế cho tổn thất/thiệt hại Vật chất xe thuộc phạm vi bảo hiểm tại cơ sở sửa chữa theo lựa chọn của Chủ xe/Người được bảo hiểm.
- ĐKBS 008-XCG Bảo hiểm thiệt hại động cơ do hiện tượng thủy kích: Bồi thường chi phí sửa chữa, phục hồi thay thế cho những bộ phận hư hỏng của động cơ xe do xe đi vào vùng ngập nước và nước lọt vào động cơ gây nên hiện tượng thủy kích, loại trừ lỗi cố tình khởi động lại động cơ xe đã ngưng hoạt động vì đi vào vùng ngập nước.“Khuyến cáo: Nếu xe bị tắt máy đột ngột trong vùng ngập nước, người điều khiển xe tuyệt đối không tìm cách khởi động lại. Hãy rút chìa khoá điện để đảm bảo xe đã tắt máy toàn bộ và gọi điện thoại ngay cho cứu hộ hoặc Bảo hiểm PVI để được trợ giúp đưa xe qua khỏi vùng ngập lụt”;
1.5 Một số lưu ý trong quy tắc bảo hiểm xe cơ giới:
Các rủi ro được bảo hiểm (phạm vi bảo hiểm):
- Những tai nạn, sự cố bất ngờ như đâm, va, lật, đổ, rơi, hỏa hoạn, cháy nổ, bị các vật thể khác rơi vào, va chạm vào làm hư hại xe.
- Những tai họa do thiên nhiên như bão, lũ, sụt lở, sét đánh, mưa đá…làm hư hại xe.
- Mất cắp, mất cướp toàn bộ xe.
- Các chi phí cần thiết, hợp lý để ngăn ngừa, hạn chế tổn thất cho xe.
- Va quẹt làm trầy xe,...
1.6 Phí bảo hiểm:
Về phí bảo hiểm cái này các bạn có thể nhắn tin hoặc alo cho mình nhé Mr Khánh 0935.154.697 , mình sẽ có mức phí, giảm giá triết khấu hoa hồng hấp dẫn mà vẫn đảm bảo quyền lợi bảo hiểm cho các bạn.
2. Bảo hiểm TNDS đối với người thứ 3
- Mức trách nhiệm về người: 70triệu đồng/người/vụ.
- Mức trách nhiệm về tài sản: 70triệu đồng/người/vụ.
Biểu phí TNDS của chủ xe cơ giới:
STT |
Loại xe |
Đơn vị tính |
Phí gốc |
Thuế VAT 10% |
Tổng thanh toán |
I |
Xe lam, Môtô 3 bánh, Xích lô |
đồng/1 năm |
290.000 |
29.000 |
319.000 |
II |
Xe ô tô không kinh doanh vận tải |
|
|
|
|
1 |
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi |
đồng/1 năm |
397.000 |
39.700 |
436.700 |
2 |
Loại xe từ 7 chỗ đến 11 chỗ ngồi |
đồng/1 năm |
794.000 |
79.400 |
873.400 |
3 |
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi |
đồng/1 năm |
1.270.000 |
127.000 |
1.397.000 |
4 |
Loại xe trên 24 chỗ ngồi |
đồng/1 năm |
1.825.000 |
182.500 |
2.007.500 |
5 |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) |
đồng/1 năm |
933.000 |
93.300 |
1.026.300 |
III |
Xe ô tô kinh doanh vận tải |
|
|
|
|
1 |
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký |
đồng/1 năm |
756.000 |
75.600 |
831.600 |
2 |
6 chỗ ngồi theo đăng ký |
đồng/1 năm |
929.000 |
92.900 |
1.021.900 |
3 |
7 chỗ ngồi theo đăng ký |
đồng/1 năm |
1.080.000 |
108.000 |
1.188.000 |
4 |
8 chỗ ngồi theo đăng ký |
đồng/1 năm |
1.253.000 |
125.300 |
1.387.300 |
5 |
9 chỗ ngồi theo đăng ký |
đồng/1 năm |
1.404.000 |
140.400 |
1.544.400 |
6 |
10 chỗ ngồi theo đăng ký |
đồng/1 năm |
1.512.000 |
151.200 |
1.663.200 |
7 |
11 chỗ ngồi theo đăng ký |
đồng/1 năm |
1.656.000 |
165.600 |
1.821.600 |
8 |
12 chỗ ngồi theo đăng ký |
đồng/1 năm |
1.822.000 |
182.200 |
2.004.200 |
9 |
13 chỗ ngồi theo đăng ký |
đồng/1 năm |
2.049.000 |
204.900 |
2.253.900 |
10 |
14 chỗ ngồi theo đăng ký |
đồng/1 năm |
2.221.000 |
222.100 |
2.443.100 |
11 |
15 chỗ ngồi theo đăng ký |
đồng/1 năm |
2.394.000 |
239.400 |
2.366.400 |
12 |
16 chỗ ngồi theo đăng ký |
đồng/1 năm |
2.545.000 |
254.500 |
2.799.500 |
13 |
17 chỗ ngồi theo đăng ký |
đồng/1 năm |
2.718.000 |
271.800 |
2.989.800 |
14 |
18 chỗ ngồi theo đăng ký |
đồng/1 năm |
2.869.000 |
286.900 |
3.265.900 |
15 |
19 chỗ ngồi theo đăng ký |
đồng/1 năm |
3.041.000 |
304.100 |
3.345.100 |
16 |
20 chỗ ngồi theo đăng ký |
đồng/1 năm |
3.191.000 |
319.100 |
3.510.100 |
17 |
21 chỗ ngồi theo đăng ký |
đồng/1 năm |
3.364.000 |
336.400 |
3.700.400 |
18 |
22 chỗ ngồi theo đăng ký |
đồng/1 năm |
3.515.000 |
351.500 |
3.866.500 |
19 |
23 chỗ ngồi theo đăng ký |
đồng/1 năm |
3.688.000 |
368.800 |
4.056.800 |
20 |
24 chỗ ngồi theo đăng ký |
đồng/1 năm |
3.860.000 |
386.000 |
4.246.000 |
21 |
25 chỗ ngồi theo đăng ký |
đồng/1 năm |
4.011.000 |
401.100 |
4.412.100 |
22 |
Trên 25 chỗ ngồi |
đồng/1 năm |
4.011.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25) |
|
|
IV |
Xe ô tô chở hàng (xe tải) |
|
|
|
|
1 |
Xe chở hàng dưới 3 tấn |
đồng/1 năm |
853.000 |
85.300 |
938.300 |
2 |
Xe chở hàng từ 3 tấn đến 8 tấn |
đồng/1 năm |
1.660.000 |
166.000 |
1.826.000 |
3 |
Xe chở hàng từ 8 tấn đến 15 tấn |
đồng/1 năm |
2.288.000 |
228.800 |
2.516.800 |
4 |
Xe chở hàng trên 15 tấn |
đồng/1 năm |
2.916.000 |
291.600 |
3.207.600 |