I.Đối tượng bảo hiểm:
1. Người được Bảo hiểm sức khỏe : là mọi công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng đến 65 tuổi. Trẻ em dưới 18 tuổi chỉ được nhận bảo hiểm với điều kiện phải tham gia bảo hiểm cùng Hợp đồng với Bố và/hoặc Mẹ. Chương trình bảo hiểm của người phụ thuộc bằng hoặc thấp hơn hợp đồng bảo hiểm của Bố và/hoặc Mẹ.
2. Bảo hiểm Bảo Việt không nhận bảo hiểm và không chịu trách nhiệm đối với các trường hợp sau:
a. Người đang bị bệnh tâm thần, thần kinh, bệnh phong.
b. Người bị thương tật vĩnh viễn quá 50%.
c. Người đang trong thời gian điều trị bệnh hoặc thương tật.
II.Hiệu lực bảo hiểm:
1. Điều kiện A - Tử vong, thương tật vĩnh viễn do ốm đau, bệnh tật:
- Bảo hiểm có hiệu lực sau chín mươi (90) ngày kể từ ngày đóng phí bảo hiểm đối với bệnh thông thường . Các hợp đồng bảo hiểm tái tục liên tục mặc nhiên có hiệu lực ngay sau khi Người tham gia bảo hiểm đóng phí cho kỳ tiếp theo.
- Đối với trường hợp chết do bệnh đặc biệt, bệnh có sẵn Quy tắc bảo hiểm chỉ có hiệu lực đối với Người được bảo hiểm tham gia theo Quy tắc bảo hiểm này liên tục từ năm thứ hai trở lên.
2. Điều kiện B – Tử vong thương tật vĩnh viễn do tai nạn: Bảo hiểm có hiệu lực ngay sau khi người tham gia bảo hiểm đóng phí bảo hiểm theo quy định.
3. Điều kiện C – Chi phí y tế do tai nạn: Bảo hiểm có hiệu lực ngay sau khi Người tham gia bảo hiểm đóng phí bảo hiểm theo quy định.
4. Điều kiện D – Điều trị nội trú do ốm đau, bệnh tật: Bảo hiểm có hiệu lực sau thời gian chờ dưới đây kể từ ngày Người tham gia bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ theo quy định
- 30 ngày đối với trường hợp ốm đau, bệnh tật.
- 12 tháng đối với bệnh đặc biệt và bệnh có sẵn.
- Các hợp đồng tái tục liên tục mặc nhiên có hiệu lực ngay sau khi người tham gia bảo hiểm đóng phí cho thời gian tiếp theo.
5. Điều trị ngoại trú:
- 30 ngày kể từ ngày nộp phí bảo hiểm đối với ốm, bệnh thông thường.
- Một (01) năm đối với các bệnh đặc biệt và có sẵn.
6. Thai sản: Quyền lợi này chỉ được chi trả với điều kiện việc thụ thai bắt đầu sau 12 tháng kể từ ngày quyền lợi bảo hiểm này bắt đầu được áp dụng.
III.Quyền lợi và biểu phí bảo hiểm:
IV.Danh sách các bệnh viện bảo lãnh thanh toán trực tiếp:
Người được bảo hiểm sẽ được bảo lãnh thanh toán các chi phí phát sinh thuộc phạm vi bảo hiểm. Người được bảo hiểm phải tự chi trả cho những chi phí vượt quá Mức trách nhiệm đã tham gia trong đơn bảo hiểm tại thời điểm điều trị
V.Điều khoản quy tắc hợp đồng bảo hiểm:
1. Khi có yêu cầu tham gia bảo hiểm, Người được bảo hiểm phải điền đầy đủ nội dung trên Giấy yêu cầu bảo hiểm.Giấy yêu cầu bảo hiểm là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng bảo hiểm.
2. Trên cơ sở Giấy yêu cầu bảo hiểm, Bảo hiểm Bảo Việt sẽ cấp cho mỗi người được bảo hiểm một Giấy chứng nhận bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm được coi là bằng chứng giao kết Hợp đồng bảo hiểm.
3. Trường hợp một trong hai bên muốn huỷ bỏ Hợp đồng bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết trước 30 ngày kể từ ngày định huỷ bỏ. Nếu Người được bảo hiểm yêu cầu huỷ bỏ Hợp đồng, Bảo hiểm Bảo Việt sẽ hoàn trả 80% phí bảo hiểm của thời gian còn lại. Nếu Bảo hiểm Bảo Việt yêu cầu huỷ bỏ Hợp đồng, Bảo hiểm Bảo Việt sẽ hoàn trả toàn bộ phí bảo hiểm của thời gian còn lại. Trong mọi trường hợp, Bảo hiểm Bảo Việt chỉ hoàn trả phí bảo hiểm với điều kiện trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm chưa có khiếu nại đòi trả tiền bảo hiểm nào xảy ra.
4. Cuối thời hạn bảo hiểm, Bảo hiểm Bảo Việt có quyền từ chối tái tục hợp đồng hoặc điều chỉnh các điều kiện, giới hạn phụ các quyền lợi trong hợp đồng bảo hiểm.
VI.Hồ sơ giấy tờ khiếu nại bồi thường bảo hiểm
A. Điều trị ngoại trú
1. Giấy yêu cầu bồi thường
- Điền đầy đủ các thông tin: Thông tin cá nhân, số tiền thanh toán, thông tin về việc điều trị, thông báo bồi thường và phải có chữ ký của người được bảo hiểm trên giấy yêu cầu bảo hiểm
- Trường hợp không có sổ khám, điền thêm thông tin của bệnh nhân và xác nhận của bác sỹ điều trị.
2. Sổ khám bệnh/ đơn thuốc
- Chẩn đoán/ kết luận rõ ràng về việc điều trị của bác sỹ trên sổ khám bệnh hoặc trên giấy yêu cầu bồi thường.
- Đơn thuốc bao gồm tên thuốc, số lượng thuốc có dấu của bệnh viện, phòng khám. Việc chỉnh sửa trên đơn thuốc phải có xác nhận của bác sĩ.
- Chỉ định của bác sỹ/ Kết quả chụp X-quang (không cần phim X-quang), bảng kê các xét nghiệm và kết quả (nếu có)
3. Hóa đơn chi phí y tế
- Hóa đơn VAT đối với những chi phí trên 200,000 VND từ một cơ sở cung cấp dịch vụ (có tên bệnh nhân và nội dung các chi phí) hoặc biên lai thu tiền phí, lệ phí theo mẫu của Bộ tài chính bao gồm nội dung các chi phí đối với các bệnh viện nhà nước.
- Hóa đơn bán lẻ có dấu của bệnh viện hoặc hiệu thuốc đối với những chi phí dưới 200,000 VND
- Hóa đơn mua thuốc xuất sau 5 ngày kê toa thuốc và không được vượt quá 30 ngày nếu phù hợp với toa thuốc.
4. Phiếu mổ (Trường hợp mổ)
B. Điều trị nội trú ( bổ sung cùng với những giấy tờ điều trị đã được nêu ở trên)
5. Giấy ra viện (trường hợp nằm viện)
- Có dấu của bệnh viện, thông tin rõ ràng về ngày vào viện, ngày ra viện, ngày cấp giấy ra viện.
6. Chỉ định của bác sỹ về việc y tá chăm sóc tại nhà sau khi ra viện (Nếu có)
C. Tai nạn cá nhân / Sinh mạng cá nhân
Ngoài những giấy tờ được nêu ở trên, vui lòng cung cấp thêm:
7. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm tai nạn con người
- Tai nạn giao thông: Bản tường trình tai nạn nêu rõ nguyên nhân, thời gian, địa điểm tai nạn, bản sao giấy phép lái xe (nếu lái xe trên 50cc) và biên bản tai nạn của công an (trong trường hợp tai nạn giao thông nghiêm trọng).
- Tai nạn sinh hoạt: Bản tường trình tóm tắt về tai nạn không cần xác nhận của Công ty.
- Tai nạn lao động: Bản tường trình về tai nạn có xác nhận của Công ty.
- Giấy chứng tử và giấy chứng nhận quyền thừa kế hợp pháp (trường hợp chết do tai nạn hoặc ốm bệnh). Nếu không có chỉ định người thừa kế yêu cầu sử dụng theo mẫu cam kết thừa kế do Bảo Việt cung cấp.