Bình chữa cháy bột loại 8 kg:
- Khối lượng bột: 8kg
- Thời gian phun hết: 12s
- Phạm vi xả hiệu quả: 5m
- Nhiệt độ hoạt động: -20 - 55oC
- Áp suất làm việc: 1.2 Mpa
- Thủy lực kiểm tra: 2.5 Mpa
Cấu tạo của 1 bình chữa cháy gồm có: Tay xách – van bóp, chốt hãm, đồng hồ đo áp, vòi phun và vỏ bình.
Vỏ bình được làm bằng thép, có dạng hình trụ, thường sơn màu đỏ, có gắn nhãn mác của nhà sản xuất và thông số kỹ thuật của bình. Bên trong bình chứ bột khô.Phía trên miệng bình gắn với cụm van xả cùng với khóa van và đồng hồ đo áp lực. Vỏi phun được gắn liền với cụm van xả.
Kí hiệu của bình bột chữa cháy thường dùng là ABC-2, ABC-4, ABC-8, BC-2, BC-4, BC-8.
Các chữ cái A, B, C thể hiện khả năng dập cháy của bình chữa cháy đối với các đám cháy khác nhau. Cụ thể là:
- A: Chữa các đám cháy chất rắn như: gỗ, bông, vải sợi…
- B: Chữa các đám cháy chất lỏng như: xăng, dầu, cồn, rượu…
- C: Chữa các đám cháy chất khí như : gas (khí đốt hóa lỏng)…
Các số 2, 4, 8 thể hiện trọng lượng bột được nạp trong bình, đơn vị tính bằng kilogam.
Đặc tính kỹ thuật của bình bột chữa cháy:
Ký hiệu |
Trọng lượng bột (kg) |
Thời gian phun hết (s) |
Cự ly phun (m) |
MFZ2 |
2 |
8 |
2,5 |
MFZ4 |
4 |
8 |
2,5 |
MFZ8 |
8 |
12 |
5 |
Cách kiểm tra, bảo quản bảo dưỡng
- Định kỳ 6 tháng một lần kiểm tra áp lực khí nén trong bình thông qua đồng hồ đo áp lực. Nếu kim đồng hồ chỉ dưới vạch giới hạn (thông thường là vạch màu đỏ) thì phải nạp lại bình.
- Để bình ở nơi dễ thấy, dễ lấy, tiện sử dụng, không để bình ở nơi có nhiệt độ cao quá +550 C, nơi có chất ăn mòn.
- Bình đã sử dụng chữa cháy hoặc đã hết khí thì nhất thiết phải nạp lại.