Suzuki Swift là mẫu xe toàn cầu của Suzuki Swift 2014 được đánh giá cao về chất lượng
Suzuki Swift được thiết kế và thử nghiệm bởi một bộ phận chuyên thiết kế xe thể thao của Suzuki gồm các nhà thiết kế đến từ Nhật, Đức và Italia.
Tại thị trường Việt Nam, Suzuki Swift được phân phối với phiên bản động cơ 1.4L cho công suất 94 mã lực và mô-men xoắn 130 Nm cùng các tùy chọn và tính năng cao cấp có giá bán 510 triệu đồng.
Ngoại thất
Tổng quan về ngoại hình
Là kết quả của nhiều tháng nghiên cứu và phát triển của đội kỹ sư đến từ Nhật, Đức và Ý cùng với triết lý thiết kế "Đơn giản mà đẹp" mang đến cho Suzuki Swift một vóc dáng khá thể thao và cá tính.
Đầu xe
Đầu xe có thiết kế khá đơn giản những mang lại nét nam tính cho xe với cụm đèn pha kích thước lớn liền mạch với cản trước xe, nắp capo với những đường gân dập nổi nhẹ nhàng. Kiểu dáng thể thao ở đầu xe được tô đậm nhờ cản trước khá thấp với các hốc đèn sương mù và nan lưới tản nhiệt tối màu.
Thân xe
Thân xe mang lại cái nhìn khá lạ mắt với các trụ A và B tối màu cùng trần xe khá phẳng và dốc về đuôi xe. Mang thiết kế chân phương, những đường gân dập nổi trên thân xe được thiết kế khá nhẹ nhàng nhưng hợp với thị hiếu người tiêu dùng Việt Nam. Để tăng thêm kiểu dáng thể thao cho xe, Suzuki sử dụng mâm hợp kim 16'''''''' cùng cùng vỏ "mỏng" giúp làm tăng độ bám đường trên điều kiên mặt đường ẩm ướt và giảm mức tiêu thụ nhiên liệu
Đuôi xe
Phần đuôi xe trông khá "nở hậu" và đầy đặn, cụm đèn hậu của xe được thiết kế khá lạ mắt vuốt ngược về thân xe khá lớn. Tuy nhiên ống xả xe được giấu vào bên trong và không có nhiều những điểm nhấn thể thao ở đuôi xe.
Nội thất
Tổng quan khoang xe
Vẫn là triết lý thiết kế đơn giản và không nhiều những điểm nhấn nổi bật nhưng vẫn mang lại sự quen thuộc và không có sự nhàm chán. Xe sử dụng chất liệu nhựa trên bảng tablo mang lại cảm giác cao cấp hơn cho xe trong khi ghế vẫn sử dụng chất liệu nỉ.
Ghế ngồi
Suzuki Swift có kích thước tổng thể (D x R x C) tương ứng 3.850x1.695x1.535 (mm), kích thước này không cao hơn các đối thủ trong phân khúc bao nhiêu nhưng với trục cơ sở được kéo dài ra hơn cho khoảng không gian giữa các hàng ghế khá thoải mái. Ghế xe sử dụng chất liệu nỉ tối màu không bám dính bụi, hàng ghế trước vẫn sử dụng chỉnh tay "bằng cơm" thông thường. Hàng ghế sau có thể gập lại theo tỷ lệ 60:40 khi không sử dụng chỉ với một thao tác đơn giản cho không gian khoang hành lý lớn hơn.
Bảng đồng hồ lái
Bảng đồng hồ được thiết kế với các phần tách tách biệt ra mang lại sự dễ dàng khi quan sát. Một màn hình nhỏ ở giữa hiển thị các thông tin cần thiết giúp tài xế lái xe dễ dàng hơn
Bảng tablo
Bảng tablo được thiết kế lệch tập trung về phía người lái hơn với sự kết hợp giữa đường thẳng và đường cong ngăn cách bảng tablo tài xế và hành khách phía trước. Tablo sử dụng chất liệu nhựa bóng mang lại cảm giác cao cấp hơn. Các phím bấm và núm điều khiển được bố trí dễ dàng sử dụng. Với việc tận dụng các khoảng không gian trên bảng tablo cho rất nhiều hộc chứa đồ tiện dụng.
Vô-lăng
Vô-lăng 3 chấu thể thao bọc da khá mát tay. Các phím điều khiển hệ thống âm thanh được tích hợp trên vô-lăng giúp tài xế tập trung hơn vào việc lái xe
Cửa xe
Cửa xe với chất liệu nhựa tương tự bảng tablo, các hộc chứa đồ trên cửa xe khá sâu và tiện dụng.
Hệ thống khởi động xe
Công nghệ start/top hoàn toàn mới ứng dụng trong suzuki swift đem lại sự tiện dụng an tâm
Hệ thống nghe nhìn
Hệ thồng nghe nhìn của xe được trang bị với đầu CD và radio có thể kết nổi dễ dàng với Ipod và USB. Hệ thống âm thanh của xe nằm ở mức đủ đáp ứng nhu cầu giải trí của hành khách trên xe
Hệ thống điều hòa
Hệ thống điều hòa với các phím bấm được bố trí khá dễ dùng và thuận tiện cho những người mới làm quen. Xe được trang bị điều hòa tự động cùng với khả năng làm lạnh 2 chiều mang đến khoảng không gian trong cabin xe khá thoáng mát
Đèn nội thất
Đèn nội thất xe được bố trí khá hợp lý mang lại khả năng chiếu sáng tốt cho cabin xe.
Không gian chứa đồ
Với một mẫu xe cỡ nhỏ như Suzuki Swift thì yêu cầu không gian chứa đồ ở khoang hành lý lớn là điều không thể. Thế nhưng với sự tận dụng các khoảng không gian cùng hàng ghế sau có thể gập lại theo tỷ lệ 60:40 khi không sử dụng cho khoảng không gian lớn hơn. Các hộc chứa đồ bên trong xe cũng khá rộng và tiện dụng.
Trang thiết bị an toàn
Túi khí an toàn
Độ an toàn là điều đáng tự hào của Suzuki Swift khi mẫu xe này đã đạt tiêu chuẩn 5 sao về độ an toàn của ANCAP và Euro-NCAP. Các trang thiết bị an toàn của xe bao gồm sáu túi khí, giúp làm giảm nguy cơ chấn thương trong trường hợp xảy ra tai nạn. Hệ thống phanh đĩa thông gió phía trước và phanh đĩa phía sau giúp Swift dừng lại một cách an toàn trong trường hợp khẩn cấp. Hệ thống phanh ABS với chức năng EBD và BA là những trang thiết bị an toàn nổi bật. Thêm vào đó là Swift đã sử dụng chất liệu thép đặc biệt trong chế tạo thân xe giúp phân tác lực va chạm, giảm thiểu chấn thương không chỉ bảo vệ người ngồi trong xe tốt hơn mà còn giúp tiết kiệm nhiên liệu.
Tổng quan về động cơ, hộp số & công suất máy
Suzuki Swift tại Việt Nam trang bị động cơ 1.4L cho công suất cực đại 94 mã lực tại vòng tua 6000 vòng/phút và mô-men-xoắn cực đai 130 Nm tại vòng tua 4000 vòng/phút. Sức mạnh từ động cơ 1.4L có thể xem là thấp nhất trong các mẫu xe cùng phân khúc nhưng khả năng vận hành của xe khá "dữ" với khả năng tăng tốc từ 0-100 Km/h trong 8.7s và tốc độ tối đa đạt 200 Km/h. Xe trang bị hệ dẫn động cầu trước cùng hộp số tự động 4 cấp.
Cảm giác lái
Mang trong mình dòng máu và tinh thần thể thao của Suzuki, kết hợp cùng sự chính xác của người Đức và nguồn cảm hứng lái xe của người Italia giúp cho những trải nghiệm sau vô-lăng của Swift thật sự thú vị. Cảm nhân đầu tiên là khả năng cách âm của xe khá tốt nhờ có thân xe vững chắc và sử dụng thép công nghệ cao. Rất ít tạp âm lọt vào cabin ngay cả khi xe chạy ở tốc độ cao. Với động cơ 1.4L công suất 94 mã lực và mô-men xoắn 130Nm thì khả năng tăng tốc từ 0-100Km/h trong 8.7s và tốc độ tối đa 200 Km/h thì thật sự là đáng nể. Với sức mạnh này xe dễ dàng di chuyển trên những đường phố đông đúc hay bức phá trên xa lộ.
Tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu thụ nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất nằm trong khoảng 5.6L/100Km ở đường hỗn hợp. Con số này tương đương với những mẫu xe cùng phân khúc có dung tích động cơ lớn hơn.
Doanh số suzuki Swift tại thị trường các nước