Cuốn sách Niên giám Thống kê tỉnh Thái Bình 2013 được Cục Thống kê tỉnh Thái Bình biên soạn và xuất bản. Nội dung ấn phẩm bao gồm những số liệu thống kê cơ bản phản ánh khái quát động thái, thực trạng kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Bình trong 5 năm: năm 2009, năm 2010, năm 2011, 2012 và sơ bộ năm 2013
Nội dung cuốn sách phản ánh tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnhThái Bình và được biên soạn bằng 2 thứ tiếng Anh-Việt. Các số liệu đều được thu thập, xử lí tính toán đúng theo phương pháp quy định hiện hành của ngành Thống kê Việt Nam
Các chỉ tiêu thống kê trong ấn phẩm sách niên giám thống kê tỉnh thái bình 2013 được thu thập, tính toán, tổng hợp theo phương pháp quy định hiện hành của Ngành Thống kê Việt Nam. Trên lộ trình thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê Quốc gia ban hành theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, Cục Thống kê tỉnh Thái Bình đã bổ sung thêm một số biểu mới, chỉ tiêu mới trong ấn phẩm.
Một số chỉ tiêu của các năm trước có sự thay đổi do đã tính toán và điều chỉnh lại theo số liệu các báo cáo chính thức năm, số liệu các cuộc điều tra thống kê… Vì vậy, đề nghị quý độc giả thống nhất sử dụng số liệu trong niên giám thống kê tỉnh thái bình năm 2013 này.
Niên giám Thống kê tỉnh Thái Bình 2013
MỤC LỤC
CONTENTS
Phần I: Đơn vị hành chính, Đất đai, khí hậu.
Part I: Administrative Unit, land and Climate.
Phần II: Dân số và Lao động.
Part II: Population and Employment.
Phần III: Tài khoản quốc gia, Ngân sách Nhà nước.
Part III: National accounts, State budget.
Phần IV: Đầu tư và Xây dựng.
Part IV: Investment and Construction.
Phần V: Doanh Nghiệp và Cơ sở kinh tế cá thể.
Part V: Enterprise and Individual establishments.
Phần VI: Nông, Lâm nghiệp và Thuỷ sản.
Part VI: Agriculture, forestry and fishing.
Phần VII: Công nghiệp.
Part VII: Industry.
Phần VIII: Thương mại và Du lịch.
Part VIII: Trade and tourism.
Phần IX: Chỉ số giá.
Part IX: Price index.
Phần X: Vận tải, Bưu chính và Viễn thông.
Part X: Transport, postal services and telecommunications.
Phần XI: Giáo dục.
Part XI: Education.
Phần XII: Y tế, Văn hoá và Thể thao.
Part XII: Health, Culture and Sport.
Phần XIII: Mức sống dân cư và An toàn xã hội.
Part XIII: Living Standard and Social security.